::: Hồng Phượng :::

Luật Hỏi Ngã

Đa số tiếng Việt mình dùng chữ gốc Hán tự, có lẽ lên đến khoảng 80%, lâu dần thành chữ Việt và mình gọi là: Hán Việt. Giáo sư Nguyễn tài Cẩn có đưa ra một nguyên tắc rất tiện, đó là:
" Mình Nên NHViết Là Dấu NGã "

Nghĩa là nếu gặp một chữ Hán Việt nào bắt đầu bằng một trong những âm chữ ... màu đỏ của câu trên thì ... hì .. hì ... cứ hiên ngang bỏ dấu ngã . Chỉ có 1 ngoại lệ : chữ : ngải cứu ( như trong bùa ngải !! ) . Sau đây là một số thí dụ :

-
M : Mỹ mãn , mãnh hổ , mẫu số , mãng xà , miễn dịch , mã lực , mãn khoá .. giờ mão , kiểu mẫu ...
-
N : truy nã , nỗ lực .... nam nữ , trí não ...
-
NH : Nhũng nhiễu , nhã nhặn , nhẫn nại ,nhiễm thể ,nhiễm độc ,nhãn hiệu , thổ nhưỡng ...
-
V : vũ lực , vãng lai , vãn cảnh , vĩnh viễn , vĩ tuyến .. hùng vĩ ....
-
L : lữ khách , lễ độ , lãnh đạm , lãng mạn ... nguyệt liễm , kết liễu ...
-
D : dã man , dũng cảm , dĩ nhiên , diễn viên ... dung dưỡng ...
-
NG : ngưỡng mộ , nghĩa cử , ngũ sắc , Nguyễn Du .. ngôn ngữ , tín ngưỡng , vị ngã ....
**

Hì ... hì ... Còn ngoài ra cứ bỏ dấu
hỏi
chỉ trừ ra một số ít các chữ sau đây là ... hì .. hì ... ngoại lệ ( có việc gì mà không có ... exception !!  ) :

Kỹ ( kỹ thuật , kỹ nữ )
Bãi ( bãi chức , bãi khoá )
Bĩ ( bĩ cực , vận bĩ )
Hữu ( bằng hữu , hữu ích , hữu khuynh )
Phẫu ( giải phẫu )
Cữu ( linh cữu ) .. chữ này có rất nhiều người dùng sai là : linh cửu !!!
Tiễn ( tiễn biệt , tống tiễn , hoả tiễn )
Tiễu ( tiễu trừ , tiễu phỉ ) .. chữ này cũng hay dùng sai là : tiểu trừ !!!
Trẫm ( tiếng của .. hì .. hì ... Cả Ngố xưng với các anh chị trong DT .. j/k  )
Trĩ ( ấu trĩ , chim trĩ )
Trữ ( tích trữ )
Huyễn ( huyễn hoặc )
Hỗ ( hỗ trợ )
Hãm ( giam hãm )
Đãng ( phóng đãng , quang đãng )
Quẫn ( khốn quẫn , quẫn bách )
Xã ( xã hội )
Hoãn ( trì hoãn )
Quĩ ( quĩ tích , thủ quĩ )
Suyễn ( bệnh suyền )
Cưỡng ( cưỡng ép )
Tuẫn ( tuẫn nạn )
Đễ ( hiếu đễ )
Sĩ ( kẻ sĩ )
Khoảng .. 24 chữ ... biệt lệ !!